🥇 Toán Lớp 4 Bài Nhân Một Số Với Một Tổng

Giải bài 4 trang 91 SGK Toán lớp 6 tập 1. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn. Phần Tử Của Tập Hợp Bài Tập 4 Trang 6 SGK Số Học Lớp 6 - Tập 1 Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H. Lời Giải Bài Tập 4 Trang 6 SGK Số Học Lớp 6 - Tập 1 Giải: - Hình 3: Nhận thấy tập hợp A bao gồm các phần tử 15 và 26. Do đó ta viết A = … Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng thì là thế nào? Đơn giản thôi, các con chú ý cách làm như sau nhé Cách giải bài dạng: tìm 2 số khi biết tổng và hiệu toán lớp 4. Bài 7: Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh Phương pháp giải: Để thực hiện tính toán các phép tính, ta áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ đã nêu ở trên. Ví dụ 1: Hãy thực hiện tính các phép tính sau: a) - 1,3 + ; b) - 0,2; c) . 0,5; d) 0,75 : . Lời giải a) Ta có - 1,3 = . Khi đó, ta được: - 1,3 + = + = . b) Ta có = 1,6. Khi đó, ta được: - 0,2 = 1,6 - 0,2 = 1,4. Tổng hợp các bài tập toán lớp 4 tổng hiệu được chúng tôi chọn lọc và sưu tầm. Tài liệu biết rằng rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì thương là 6 và số dư là 4. Bài 11. Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số cam và số chanh thì Bài tập vận dụng Nhân một số với một tổng Bài 1: Thực hiện phép tính a) 213 x (60 + 15) = b) 26 x (127 + 3) = c) 415 x (45 + 15) d) 2019 x (12 + 100) Đáp án a) 213 x (60 + 15) = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b) 26 x (127 + 3) = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c) 415 x (45 + 15) = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. Bài tập cuối chương IV. CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN. Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên. Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương. Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số. Bài 4. Phép nhân Toán lớp 4 - Giải bài tập SGK toán lớp 4 học kì I, Để học giỏi hơn môn toán 4 học kì I, Học tốt hơn giới thiệu chuyên mục giải bài tập toán 4 - học kì I đầy đủ và chi tiết nhất. Bài 28: Nhân một số với một tổng. Giải bài 1 Trang 66 SGK toán lớp 4. Giải bài 2 Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu nâng cao Dạng toán tổng hiệu lớp 4 có lời giải Các dạng toán tìm x lớp 4 có đáp án Các bài toán tính tuổi lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao Cách giải bài nhân một số với một tổng lớp 4 Cách giải bài tập quy đồng mẫu số lớp 4 Tham khảo các bài học khác Ôn tập Toán lớp 4 TẬP 1 TẬP 2 Xem thêm các chủ đề liên quan CL53. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 55 Mét vuôngVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 1a Tính235 × 30 + 5 = ……………= ……………= ……………5327 × 80 + 6 = ……………= ……………= ……………b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = ……………= ……………= ……………= ……………Phương pháp giảia Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với án và hướng dẫn giảia Tính235 × 30 + 5 = 235 × 30 + 235 × 5= 7050 + 1175= 82255327 × 80 + 6 = 5327 × 80 + 5327 × 6= 426160 + 31962= 458122b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = 4367 × 30 + 1= 4367 × 30 + 4367 × 1= 131010 + 4367= 135377 Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 2Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? giải bằng hai cáchPhương pháp giảiCách 1- Tìm tổng số con gà và vịt của trang Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = 2- Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = án và hướng dẫn giảiTóm tắtCách 1Bài giảiSố con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là860 + 540 = 1400 conSố ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là80 × 1400 = 112000 gĐổi 112000g = 112kgĐáp số 112 kgCách 2Bài giảiSố ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là540 x 80 = 43200 gSố ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là860 × 80 = 68800 gTổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là43200 + 68800 = 112000 g = 112 kgĐáp số 112 kg Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 3Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất pháp giải- Tìm chiều rộng = chiều dài Tìm chu vi = chiều dài + chiều rộng × tắtChu vi = ?Đáp án và hướng dẫn giảiChiều rộng khu đất hình chữ nhật là248 4 = 62 mChu vi khu đất hình chữ nhật là248 + 62 2 = 620 mĐáp số 620 m>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuToán lớp 4 trang 66, 67 Nhân một số với một tổng Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tậpCác tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lớp 4 bài 56 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 66 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn khảo bài giải bài tập Toán 4 khácToán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng 1. Ổn định 2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có 4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 Làm vào PBT -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? -GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau. -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x b + c - a x b + a x c -HS viết và đọc lại công thức. -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. - a x b+ c và a x b + a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 * 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * 36 x 7 + 3 = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 * 207 x 2 + 6 = 1656; 207 x 2 + 207 x 6 = 1656 -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. -Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số. -Là tổng của 2 tích. -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.

toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng