🦙 At That Time Chia Thì Gì

Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh. Tuy đã có dấu hiệu nhận biết và công thức tổng hợp thì trong tiếng Anh nhưng để ghi nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì không phải dễ dàng. Để ghi nhớ các thì tiếng anh cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native mách Simple Method. Method 1. Click "Download on PC" to download NoxPlayer and apk file at the same time. Once installation completes, play the game on PC. Method 2. If you already have NoxPlayer on PC, click "Download APK", then drag and drop the file to the emulator to install. By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2 (ed/ dạng PII) + Với rượu cồn trường đoản cú thường. By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2 (ed/ dạng PII) lấy ví dụ như by the time thì quá khđọng đơn. By the time Mai went to lớn Lan’s trang chính, she had gone to lớn school. Bу the time theу arriᴠe, he ᴡill haᴠe alreadу giᴠen.(Lúᴄ bọn họ đến, anh ta vẫn gửi nó đi rồi.)Bу the time уou reᴄeiᴠe thiѕ letter, I ᴡill be in NeᴡYork.(Khi bạn nhận đượᴄ lá thư nàу nàу thì tôi đang ở Mỹ) Bу the time ᴠới thì thừa khứ đơn. Công thứᴄ bу the time đi Dấu hiệu là mốc thời gian ví dụ “at this time next week” 8. will be sitting: Dấu hiệu là mốc thời gian rõ ràng “at 9 am tomorrow” 9. will be playing: Dấu hiệu là mốc thời gian ví dụ “at 7 o’clock tonight” Ta phân chia động từ ở thì sau này tiếp diễn – Son /sʌn/ (n): bé trai Stumble Guys Mod APK 0.40 (Mở khóa skins) Nếu bạn cần một trò chơi battle royale theo phong cách nhân vật mini đáng yêu và đầy màu sắc, thì bạn đã đến đúng nơi. Hôm nay tôi sẽ chia sẻ với bạn một trò chơi được rất nhiều game thủ yêu thích, nó có tên Stumble Guys MOD APK. Cuộc Phân biệt “By the time” với “When”. (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng và điểm kết thúc . (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng tương đối ngắn hoặc không có tầm quan trọng. The sun will be setting by the time I get home. The sun will be setting when I get home. The sun will I. TỔNG QUAN VỀ WHEN VÀ WHILE. When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. II. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG WHEN TRONG TIẾNG ANH. Cấu trúc và cách dùng When trong tiếng Anh. Nguồn Ảnh: Học tiếng Anh VOCA. 1. Cấu trúc và cách chia Trong câu văn, đoạn văn muốn nhận biết thì quá khứ tiếp diễn để chia động từ đúng, mọi người nên dựa vào những dấu hiệu cụ thể như: a. Trạng từ chỉ thời gian kèm theo thời điểm rõ ràng trong quá khứ. Nếu trong câu có chứa trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ 7rLrGcS. Học cách chia thì trong tiếng anh Có khi nào các bạn ngồi ngẫm nghĩ rồi tự hỏi Tại sao bất cứ sách ngữ pháp nào cũng có nói về cách chia thì, bất cứ chương trình học nào, cấp lớp nào cũng có dạy về chia chí người ta còn in ra những cẩm nang, những "bí quyết" dùng thì. Trên bất cứ diễn đàn tiếng Anh nào chỉ cần click vào là có nói về chia thì! Thế mà nghịch lý thay, chia thì là một trong những dạng bài tập khó nhất, học sinh "ngán" nhất. Thử xem lại 6 năm học ở phổ thông có năm nào không có chương trình về chia thì không? vậy mà học sinh lớp 12 có mấy ai dám chắc đã nắm vững về cách chia thì ? Rồi có khi nào các bm lại từ hỏi tiếp "Tại sao thầy cô họ cũng học công thức đó, cũng cách dùng đó- như mình - mà tại sao họ làm bài được? còn ta thì không! Vậy những sai lầm trong cách học chia thì ở chổ nào? Làm sao khắc phục?" Học cách chia thì trong tiếng anh Thông thường ta có thói quen chia thì dựa theo dấu hiệu. Ví dụ như thấy chữ ago là thì qua khứ đơn, chữ usually thì là hiện tại đơn. Mà cách này cũng đúng thật khi ta học ở trình độ sơ cấp như lớp 6,7 phổ thông hiện nay ; thế là nó hình thành trong đầu ta như một qui luật. Chính điều này áp dụng máy móc đã làm cho ta "hư" sau này và không thể hiểu nổi nhiều trường hợp như Tại sao gặp chữ usually mà lại chia quá khứ đơn !Tiếp sau đây mời các em theo dõi mẫu đối thoại sau đây giữa thầy và một người lạ làm sao bây giờ? học cách gì cho đúng ?- Học theo cách dùng chứ không theo dấu hiệu. Vậy người ta cho dấu hiệu để làm gì? - Chỉ để tham khảo để biết ngử cảnh mà thôi. Vậy khi gặp câu " I always get up late." " thì phải ngồi đưa vào ngữ cảnh gì gì đó để chia thì à ? làm xong 10 câu như vậy chắc hết giờ luôn quá ! - Câu hỏi hay ! Thật ra đó là nguyên tắc thôi, người có kinh nghiệm luôn có 2 cách làm Cách1 Đối với những câu dễ , đơn giản => họ chỉ cần dựa theo dấu hiệu mà làm Cách 2 đối với những câu khó, phức tạp họ mới sử dụng cách phân tích theo ngữ cảnh. Vậy cách chia thì theo kiểu phân tích ngữ cảnh là sao? có dễ học không ? nếu nó thật sự hay và hiệu quả sao người ta không dạy? Thứ nhất "bài bản" xưa nay là vậy, con người có sức ý quán tính nên cứ nghỉ cái gì "theo sách" là tốt , toàn diện hết nên không có ý muốn thay đổi. Thứ hai Chương trình ở trường có giáo án hết , tiết nào dạy thì gì, nên khó mà thay đổi được. Mà dạy từ từ theo kiểu đơn giản như vậy thì học sinh hiểu và làm bài được ngay, kết quả thấy liền nên thầy, cô thường chọn theo cách này cho nhẹ. hiểu, nhưng là hiểu theo kiểu thầy bói xem voi, không tổng hợp được Thứ ba Phương pháp này phải nói là hơi khó tiếp thu, đòi hỏi phải giảng rất kỹ, mất nhiều thời gian nhưng hiểu rồi là ngon lành, xài hoài luôn. Vậy bạn không là giáo viên hay sao mà không cần giáo án, bạn từng dạy ai cách này chưa? kết quả thế nào? Ghê thật ! hình như bạn còn là công an nữa thì phải ! điều tra ghê thiệt, câu hỏi lại sắc như dao ấy, lại "soi mói đời tư" người ta nữa chứ. Giáo viên ở trường, trung tâm thì không nhưng dạy thì có. Hìhi, ưu điểm chổ này đây. Dạy theo kiểu tài tử, yêu thích là chính nên không bị áp lực gò bó, tha hồ thử nghiệm. Bạn từng dạy ai cách này chưa? Dạy cách này không đó chứ! Kết quả thế nào? Kết quả 10 người thì hết 8 thành công, còn 2 người kia thì tiếp thu không vô nổi vì trình độ yếu, đành phải học theo cách truyện thống nhưng cũng hơn những ngưoi không học phương pháp này vì dù sao cũng đã được học qua "nội công tâm pháp" chánh tông của cucku Tìm hiểu phương pháp chia thì theo sơ đồ Phương pháp chia thì theo sơ đồ là một phương pháp mới đòi hỏi các em phải tập cho quen mới có thể làm nhanh được. Nhìn vào sơ đồ các em có thể thấy mũi tên theo chiều đứng là biểu thị cho cột mốc thời gian lúc hiện tại, mũi tên chiều ngang là biểu thị cho quá trình thời gian từ quá khứ cho đến tương lai, phía bên trái là khu vực những chuyện đã xảy ra rồi, bên phải là khu vực những chuyện chưa xảy ra. Cách làm như sau Khi gặp một câu về chia thì ta xem xét xem hành động trong đó thuộc khu vực nào trong 3 khu vực sau Xãy ra suốt quá trình thời gian Xảy ra rồi Đang xảy ra trước mắt Chưa xảy ra Nếu ta thấy hành động đó lúc nào cũng có, lúc trước cũng có, sau này cũng có, nói chung là trên biểu đồ thời gian chỗ nào cũng có nó thì ta phân loại chúng vào nhóm Xảy ra suốt quá trình thời gian, và ta chia thì hiện tại đơn cho nhóm này. Nếu ta thấy hành động đó đã xãy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Xảy ra rồi , nhóm này được biểu thị ở khu vực bên trái của sơ đồ gồm các thì sau quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành - Đã hoàn tất có thời gian xác định quá khứ đơn - Đã hoàn tất không có thời gian xác định hiện tại hoàn thành - Có trước - sau quá khứ hoàn thành cho hành động trước và quá khứ đơn cho hành động sau. Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn. Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ Nếu có 2 hành động trước -sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùngtương lai đơn. Lưu ý nếu trước mệnh đề có chữ "khi" when, as, after, before, by the time... thì không được dùng will Đâu thầy trò mình ứng dụng thử vài câu xem sao nhé Ví dụ 1 When a child, I usually walk to school. Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao when a child khi tôi còn nhỏ vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì các em loại hết các thì bên phải sơ đồ các thì tương lai, hiện tại, không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định when a child nên dung quá khứ đơn - xong Ví dụ 2 When I came, he already go for 15 minutes. Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone. Tóm tắt về cách dùng 12 thì trong tiếng anh 1. Hiện tại đơn * Cấu trúc+ S + V/ Vs;es + Object...- S do/ does not + V +...? Do/ Does + S + V* Cách dùng_ Hành động xảy ra ở hiện tại i am here now_ Thói quen ở hiện tại i play soccer_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận the sun rises in the east* Trạng từ đi kèm always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... Cách chia số nhiều Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ Vs/es khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ Cách phát âm s,es /iz/ ce, x, z, sh, ch, s, ge/s/ t, p, f, k, th/z/không có trong hai trường hợp trên 2. Hiện tại tiếp diễn * Cấu trúc+ S + is/am/are + Ving- S + is/am/are not + Ving? Is/Am/ Are + S + Ving* Cách dùng_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại _ Sắp xảy ra có dự định từ Không dùng với các động từ chi giác như SEE; HEAR; LIKE; LOVE...* Trạng từ đi kèm At the moment; at this time; right now; now; ........ 3. Hiện tại hoàn thành * Cấu trúc+ S + have/has + PII- S + have/has not + PII? Have/ Has + S + PII* Cách dùng_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại. Nhấn mạnh đến kết quả của hành động* Trạng từ just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present.. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn * Cấu trúc + S + have/has been + Ving - S + have/has been + Ving ? Have/Has + S + been + Ving * Cách dùng _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động* Trạng từ đi kèm just; recently; lately; ever; never; since; for…. 5. Quá khứ đơn * Cấu trúc+ S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.- S + didn’t + V ? Did + S + V* Cách dúng_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá Trong câu điều kiện loại 2.* Trạng tù đi kèm Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed /id/ t,d/t/ c, ch, s, f, k, p x, sh/d/ các trường hợp còn lại 6. Quá khứ tiếp diễn * Cấu trúc+ S + was/ were + Ving- S + was / were not + Ving.? Was/ Were + S + Ving.* Cách dùng_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.* Từ nối đi kèm While; when. 7. Quá khứ hoàn thành * Cấu trúc+ S + had + PII- S + had not + PII? Had + S + PII*Cách dùng_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá Trong câu điều kiện loại 3.* Trạng từ đi kèm before; after; when; while; as soon as; bytrước; already; never; ever; until... 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ít dùng * Cấu trúc+ S + had been + Ving- S + hadn’t been + ving? Had + S + been + Ving* Cách dùng_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động* Trạng từ before; after; when; while; as soon as; bytrước; already; ever; until… 9. Tương lai đơn * Cấu trúc + S + will/ shall + V will ngày nay có thể dùng với tất cả các - S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” ?Will / Shall + S + V* Cách dùng_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương Trong câu điều kiện loại 1.* Trạng từ tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai… Tương lai gần * Cấu trúc+ S + is/am/are + going to + V- S + is/am/ are not + going to + V?Is/Am/ Are + S + going to + V* Cách dùng _ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.* Trạng từ tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai… 10. Tương lai tiếp diễn * Cấu trúc+ S + will / shall + be + Ving- S + will / shall not + be + Ving? Will / Shall + S + be + Ving* Cách dùng_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.* Trạng từ các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì. 11. Tương lai hoàn thành * Cấu trúc+ S + will / shall + have + PII- S will/ shall not + have + PII? Will / Shall + S + have + PII* Cách dùng_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.* Trạng từ By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ. lai hoàn thành tiếp diễn * Cấu trúc+ S + will have been + Ving- S + won’t have been + Ving? How long + will + S + have been + Ving*Cách dùng_ Kết hợp với mệnh đề thời gian by the time + thì hiện tại đơn _ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.* Dấu hiệu nhận biết By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ. Trên đây chỉ là những cách dùng cơ bản nhất của 12 thì trong tiếng anh,qua đây các bạn sẽ có cái nhìn tổng thể nhất về 12 thì,vì bài cũng khá dài nên ad không đăng thêm ví dụ nhiên đây không phải là mấu chốt để có thể làm tốt bài tập chia động từ. TAGS tieng anh Cách chia thì trong tiếng Anh chia thì trong tiếng Anh học chia thì trong tiếng Anh học cách chia thì trong tiếng Anh quy tắc chia thì trong tiếng Anh dấu hiệu nhận biết chia thì trong tiếng Anh TỔNG HỢP CÁC THÌ VÀ QUY TẮC CHIA THÌ TRONG TIẾNG ANH 12 TENSES No. Tense Thì Structure Cấu trúc Usage Cách dùng Attached adv Trạng từ đi kèm 1 Simple present Hiện tại đơn S + Vs/es - Fact. - Habit. - Routine. - Schedule, timetable. - always. - usually. - often. - every day/month/year. - every time. - seldom. - never. - sometimes. - from time to time. - once in a while, etc. 2 Present continuous Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing - Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói. - Ví dụ I’m surfing the web now. - An arranged plan kế hoạch đã được sắp xếp từ trước sẽ thực hiện trong tương lai gần. - Ví dụ I’m going to Hanoi tomorrow. - Be always + V-ing việc gì đó xảy ra nhiều hơn mức có thể chấp nhận được => có ý phàn nàn. - Ví dụ He’s always getting up late. - now. - at the moment. - for the time being. - at present. - currently, etc. 3 Present perpect Hiện tại hoàn thành S + have/ has + Vp2 - Chỉ sự việc đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại. - Ví dụ I have eaten dinner already. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại. - Ví dụ I have worked here for 2 years. - just. - already. - yet. - so far. - never. - always. - up to now/present, etc. 4 Present Perfect Continuous Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been V-ing - Chỉ sử việc vừa mới xảy ra và để lại hậu quả ở hiện tại. - Ví dụ They are sweating, and their clothes are dirty. They’ve been playing football. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - Ví dụ I’ve been studying Spanish for 10 years. - since. - for. - so far. - until now. 5 Simple Past Quá khứ đơn S + V-ed - Chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ completed time in the past. - Ví dụ I bought a smartphone yesterday. - yesterday. - ...days/ weeks/ months/ years ago. - last week/ month/year, etc. 6 Past Continuous Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ I was taking a shower at yesterday - Thường dùng trong câu diễn tả 1 hành động đang xảy ra past continuous và có 1 hành động chen ngang simple past. - Ví dụ She was going out when they came. - Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. - Ví dụ My dad was repairing a fan while my mom was taking a bath. - at time yesterday. - this time last week/ month/ year, etc. 7 Past perpect Quá khứ hoàn thành S + had + Vp2 - Hình thức quá khứ của Present Perfect. - Ví dụ When he came, we had finished our dinner. - Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động làm mốc trong quá khứ. - Ví dụ Yesterday, before Barbara went out with her friends, she had washed dishes. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ. - Ví dụ By last month, he’d worked at that factory for 5 years. - for. - since. - by Thường xuất hiện trong câu có “before, after” ở quá khứ. 8 Past Perfect Continuous Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V-ing - Diễn tả một hành động đã xảy ra và để lại hậu quả trong quá khứ. - Ví dụ They were sweating, and their clothes were dirty. They’d been playing football. - Chỉ sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian tính đến 1 thời điểm mốc trong quá khứ, nhấn mạnh tính liên tục của hành động. - Ví dụ By last month, he’d been working at that company for 3 years. 9 Simple future Tương lai đơn S + will + V - Quyết định nhất thời đưa ra tại thời điểm nói. - Ví dụ Your bags look heavy. I’ll help you carry them. - Dự đoán tương lai. - Ví dụ I think she’ll like the present we bought for her. - in + thời gian. - tomorrow. - next day. - next week, next month, next year. - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như think/ believe/ suppose... hoặc perhaps/ probably, etc. 10 Future Continuous Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ I’ll be watching an important football match on TV at 8PM tomorrow night. - Một kế hoạch đã được sắp xếp trước tương tự với “be + V-ing”. - Ví dụ I’ll be meeting him tomorrow. - at time tomorrow. - this time next week/month/year, etc. 11 Future Perfect Tương lai hoàn thành S + will be + V-ing - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ I will have finished my homework before 9 o'clock this evening. - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn - Ví dụ I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. - by + thời gian trong tương lai. - by the end of + thời gian trong tương lai. - by the time.... - before + thời gian trong tương lai. 12 Future Perfect Continuous Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will have + Vp2 - Hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương tai. - Ví dụ I’ll have finished my report by 8AM tomorrow. - Hành động đã diễn ra được một thời gian tính đến một thời điểm trong tương lai. - Ví dụ By the end of this month, I’ll have worked/ have been working for this company for 5 years. - by + mốc thời gian trong tương lai. At That Time là một dấu hiệu thời gian trong tiếng Anh, nhưng nó được sử dụng trong những tình huống nào? Cách chia thì và sử dụng at that time như thế nào? Hãy cùng Du Học Philippines tìm hiểu trong bài viết này để có thêm kiến thức về at that time. 1. Giới thiệu về “at that time” At that time là một dấu hiệu thời gian trong tiếng Anh, thường được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ. At that time có thể dịch là “vào thời điểm đó” hoặc “lúc đó”. Đây là một cụm từ rất quen thuộc trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến trong các bài văn, truyện ngắn, tiểu thuyết và cả trong hội thoại hàng ngày. At that time thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm cụ thể mà câu đó diễn ra. Nó thường được sử dụng để giới thiệu một sự kiện, tình huống hoặc hành động xảy ra trong quá khứ và đặc biệt là khi muốn làm nổi bật thời gian xảy ra sự kiện đó. At that time có thể được sử dụng với bất kỳ thì nào trong tiếng Anh, tùy thuộc vào tình huống và ý nghĩa mà người nói hoặc người viết muốn truyền đạt. Tại sao at that time quan trọng trong tiếng Anh Việc sử dụng at that time là rất quan trọng trong tiếng Anh vì nó giúp cho việc diễn đạt thời gian và sự kiện trong quá khứ được rõ ràng và chính xác hơn. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn cần miêu tả các sự kiện, tình huống hoặc hành động xảy ra trong quá khứ một cách chi tiết và truyền tải thông tin chính xác đến người đọc hoặc người nghe. Ngoài ra, việc sử dụng at that time còn giúp bạn đưa ra sự kết hợp thời gian chính xác giữa các sự kiện, tình huống hoặc hành động trong quá khứ. Vì vậy, nắm vững cách sử dụng at that time sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng viết và nói tiếng Anh một cách chính xác và sử dụng ngữ pháp đúng đắn. 2. Cách chia thì với “at that time” Chia thì quá khứ đơn Simple Past với at that time Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ đơn, nó thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm xảy ra sự kiện đó. Ví dụ At that time, I worked as a teacher. Lúc đó, tôi làm giáo viên. Chia thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous với at that time Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ tiếp diễn, nó thường được đặt ở đầu câu để chỉ ra thời điểm đang diễn ra sự kiện đó. Ví dụ At that time, I was studying at university. Lúc đó, tôi đang học đại học. Chia thì quá khứ hoàn thành Past Perfect với at that time Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Khi sử dụng at that time với thì quá khứ hoàn thành, nó thường được đặt ở cuối câu để chỉ ra thời điểm sự kiện đã xảy ra trước đó. Ví dụ I had finished my homework at that time. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà lúc đó. Cách dùng at that time với các thì khác Ngoài ba thì quá khứ trên, at that time cũng có thể được sử dụng với các thì khác như thì hiện tại hoàn thành Present Perfect, thì tương lai đơn Simple Future, và thì tương lai hoàn thành Future Perfect. Với các thì này, at that time thường được sử dụng để chỉ ra thời điểm xảy ra sự kiện trong tương lai hoặc trong quá khứ gần đây. Ví dụ I have visited London twice at that time. Tôi đã đến London hai lần trong quá khứ gần đây. We will have completed the project at that time. Chúng tôi sẽ đã hoàn thành dự án đó tại thời điểm đó. 3. Các trường hợp sử dụng at that time Sử dụng at that time để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ At that time được sử dụng để chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thông thường, nó được sử dụng với thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra vào thời điểm đó. Ví dụ I met my husband at that time. Tôi đã gặp chồng tôi vào thời điểm đó. She was living in Paris at that time. Cô ấy đang sống ở Paris vào thời điểm đó. Sử dụng at that time để đưa ra thông tin liên quan đến một sự kiện xảy ra trong quá khứ At that time cũng được sử dụng để đưa ra thông tin về một sự kiện xảy ra trong quá khứ, thường đi kèm với thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ The war was going on at that time. Chiến tranh đang diễn ra vào thời điểm đó. He was writing his novel at that time. Anh ta đang viết tiểu thuyết của mình vào thời điểm đó. Sử dụng at that time để nhấn mạnh thời gian xảy ra sự kiện At that time cũng được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự kiện, thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu. Ví dụ At that time, I was studying for my exams. Lúc đó, tôi đang học cho kỳ thi của mình. I graduated from university at that time. Tôi đã tốt nghiệp đại học vào thời điểm đó. 4. Cách sử dụng at that time trong câu Cách sử dụng at that time với động từ At that time thường được sử dụng với động từ để chỉ thời gian xảy ra hành động trong quá khứ. Thông thường, nó được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Ví dụ At that time, I was living in New York. Lúc đó, tôi đang sống ở New York. I started working at the company at that time. Tôi bắt đầu làm việc tại công ty vào thời điểm đó. Cách sử dụng at that time với tính từ At that time cũng có thể được sử dụng với tính từ để miêu tả một tính trạng, tình hình vào thời điểm đó. Thông thường, nó được đặt sau tính từ. Ví dụ He was a popular singer at that time. Anh ta là một ca sĩ nổi tiếng vào thời điểm đó. The economy was booming at that time. Nền kinh tế đang phát triển mạnh vào thời điểm đó. Cách sử dụng at that time với danh từ At that time cũng có thể được sử dụng với danh từ để chỉ một sự việc, một sự kiện xảy ra vào thời điểm đó. Thông thường, nó được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Ví dụ At that time, the Vietnam War was still going on. Vào thời điểm đó, chiến tranh Việt Nam vẫn đang diễn ra. The Beatles were at the height of their popularity at that time. The Beatles đang ở đỉnh cao của sự nổi tiếng của họ vào thời điểm đó. 5. Ví dụ về cách sử dụng at that time trong tiếng Anh Sử dụng at that time để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ I graduated from college in 2005. At that time, I wasn’t sure what I wanted to do with my life. Tôi tốt nghiệp đại học vào năm 2005. Lúc đó, tôi chưa chắc chắn điều gì tôi muốn làm với cuộc đời mình. Sử dụng at that time để đưa ra thông tin liên quan đến một sự kiện xảy ra trong quá khứ The Titanic sank in 1912. At that time, it was the largest and most luxurious ship in the world. Titanic chìm vào năm 1912. Lúc đó, nó là tàu lớn nhất và sang trọng nhất trên thế giới. Sử dụng at that time để nhấn mạnh thời gian xảy ra sự kiện My grandparents got married in the 1950s. At that time, life was very different than it is now. Ông bà tôi kết hôn vào những năm 1950. Lúc đó, cuộc sống rất khác với hiện tại. In the 1980s, Madonna was the queen of pop music. At that time, she was known for her bold fashion choices and provocative lyrics. Vào những năm 1980, Madonna là nữ hoàng nhạc pop. Lúc đó, cô được biết đến với những lựa chọn thời trang táo bạo và lời bài hát gợi cảm. Neil Armstrong became the first person to walk on the moon in 1969. At that time, it was a historic moment for all of humanity. Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng vào năm 1969. Lúc đó, đó là một khoảnh khắc lịch sử đối với toàn bộ nhân loại. 6. Tổng kết At that time là một cụm từ thường được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ. Cụm từ này có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau để đưa ra thông tin, nhấn mạnh thời gian hoặc kết hợp với các thì khác trong tiếng Anh. Để sử dụng at that time một cách chính xác, người học tiếng Anh cần phải nắm vững cách chia các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng at that time trong từng trường hợp khác nhau. Việc nắm vững cụm từ này sẽ giúp người học tiếng Anh nói chuyện trôi chảy hơn và hiểu rõ hơn về các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Một số lợi ích của việc nắm vững cách sử dụng at that time trong học tiếng Anh bao gồm Giúp người học tiếng Anh nói và viết chính xác hơn về quá khứ. Giúp người học tiếng Anh hiểu rõ hơn về các sự kiện lịch sử và văn hóa của các quốc gia nói tiếng Anh. Giúp người học tiếng Anh nâng cao khả năng nghe và hiểu các câu trả lời trong các cuộc trò chuyện liên quan đến quá khứ. Vì vậy, việc nắm vững cách sử dụng at that time trong tiếng Anh là rất quan trọng đối với người học tiếng Anh muốn phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình.

at that time chia thì gì