🌗 Các Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Bị Động

5. Dạng bị động của tự động từ: Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương với nó. Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền. Ví dụ: ① 今朝(けさ)雨に降られ c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động + Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước P II. Eg: The lesson is carefully written in the notebook + Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian. Eg: He is taken to school by his father everyday. Các trường hợp bị động đặc biệt Ngoài các dạng thông thường của câu bị động, trong quá trình làm bài tập chúng ta thường xuyên gặp một số cấu trúc nâng cao của điểm ngữ pháp này. Tập hợp các cấu trúc nâng cao đó chúng ta có thể gộp lại thành các mẫu câu bị động đặc biệt. ENLABSAFE SHARE | CẢM NGHĨ CỦA BẠN NHƯ THẾ NÀO KHI HỌC TẬP TẠI KHOA MT-BHLĐ? Chắc hẳn trong mỗi chúng ta, ai cũng có riêng cho mình những khoảnh khắc UBND QUẬN CẦU GIẤY TRƯỜNG MẦM NON MAI DỊCHBÀI TUYÊN TRUYỀN THÁNG Hậu COVID-19 ở trẻ em: Cần chú ý gì về chế độ dinh dưỡng?Giai đoạn hậu COVID-19 cần chú ý tăng cường dinh dưỡng để thúc đẩy quá trình phục hồi sức khỏe.Đặc biệt, đối với trẻ em, một chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ chất chính Câu bị động với chủ ngữ giả IT. 1. Câu bị động với 2 tân ngữ. Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG (Special cases of passive voice) I - Bị động với động từ có 2 tân ngữ. Ta thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từ: Ví dụ: - He gave me a book. Ta thấy sau động từ: “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”. Trong đó: S (subject): Chủ ngữ. V (verb): Động từ. Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ) Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ) Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau: - TH1: ta Cấu trúc của câu bị động kép khá phức tạp và khó nhớ khiến cho không ít người học cảm thấy bối rối và nhầm lẫn khi làm bài tập. Vì vậy trong bài viết này IELTS LangGo sẽ giúp bạn “gỡ rối” câu bị động kép dễ dàng. Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị 30kC. Khi muốn nhấn mạnh vấn đề hay sự việc nào đó, bạn có thể sử dụng câu bị động. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất và xuất hiện nhiều các bài thi Toeic, IELTS. Để hiểu hơn về câu bị động, bài viết dưới đây đem tới cho bạn cách dùng, cấu trúc và những lưu ý cần nhớ. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive voice là dạng câu nhấn mạnh về đối tượng chịu tác động từ hoạt động nào đó. Hay nói cách khác, câu sbij động sử dụng khi người nói/người viết muốn nhấn mạnh vào hành động và tác nhân gây ra hành động đó trong câu. Ex My bag was stolen yesterday. Chiếc cặp của tôi đã bị trộm ngày hôm qua. Nhấn mạnh vào chiếc cặp, hành động bị trộm vào hôm qua. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động Active voice S + V + O Câu bị động Passive voice SO + tobe + Ved/PII + … + by SO Trong câu, có động từ và 2 tân ngữ, bạn muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ, tân ngữ còn lại sẽ là tân ngữ gián tiếp. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần nhớ Đối với các chủ ngữ S People, Everyone, Everybody, Someone, Somebody, Anyone, They, He, She, It… => Khi chuyển câu chủ động sang bị động thì không cần thêm by +O ở phía sau. Ex They repaired my motorbike yesterday because it was broken down. Họ đã sửa chiếc xe máy cho tôi ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng. My motorbike was repaired yesterday because it was broken down. Chiếc xe máy của tôi đã được sửa ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng. Trong trường hợp người/vật + Trực tiếp gây ra hành động thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động sẽ dùng “by”. Ex My mother is making a pancake. Mẹ tôi đang làm bánh kếp. A pancake is being made by my mother. Một chiếc bánh kếp đã đang được làm bởi mẹ của tôi. + Gián tiếp tạo ra/gây ra hành động thì dùng “with”. Ex A car is opened with a key. Một chiếc ô tô được mở bằng chiếc khoá. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động Dưới đây là các bước đơn giản để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động gòm Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động; Bước 2 Chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ S ở câu bị động; Bước 3 Xác định thì động từ trong câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ sang dạng “tobe + Ved/PII”, chia động từ “tobe” theo đúng thì động từ ở câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ. Bước 4 Nếu chủ ngữ ở câu chủ động xác định thì chuyển chủ ngữ thành tân ngữ và thêm “by” phía trước. Nếu S không xác định thì không cần. Ex My father planted many trees in the garden. Bố tôi đã trồng nhiều cây trong vườn. Many trees were planted in the garden by my father. Nhiều cái cây được trồng trong vườn bởi bố tôi. Câu bị động ở các thì Mỗi thì động từ lại có một dạng câu bị động khác nhau, cụ thể 1. Câu bị động thì hiện tại Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 + by Sb/ O Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 + by Sb/ O Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 + by Sb/ O 2. Câu bị động thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/ were + V3 + by Sb/ O Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. S + was/ were + being + V3 + by Sb/ O Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O S + had + been + V3 + by Sb/ O 3. Câu bị động thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai đơn S + will V + O S + will be + V3 + by Sb/ O Tương lai tiếp diễn S + will be + Ving + O S + will be + being + V3 + by Sb/ O Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O S + will have + been + V3 + by Sb/ O 4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu a. Chủ động S + Modal Verb + Vinf. Bị động S + Modal Verb + be + Ved/PII Ex I can learn English better. English can be learned better. b. Chủ động S + Modal Verb + have + Ved/PII Bị động S + Modal Verb + have been + Ved/PII Ex Jane must have parked his car here. Jane’s car must have been parked here. Các trường hợp đặc biệt của câu bị động 1/ It’s your duty to+Vinf Bị động You’re supposed to+Vinf EX It’s your duty to make tea today. You are supposed to make tea today. 2/ It’s impossible to+Vinf bị động S + can’t + be + P2 EX It’s impossible to solve this problem. This problem can’t be solve. 3/ It’s necessary to + Vinf bị động S + should/ must + be +P2 EX It’s necessary for you to type this letter. This letter should/ must be typed by you. 4/ Mệnh lệnh thức + Object. bị động S + should/must + be +P2. EX Turn on the lights! The lights should be turned on. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET. Công thức chủ động S + make/ let + sb+ Vinf. Bị động S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf. Ex My parent never let me do anything by myself. I’m never let to do anything by myself. Trên đây là một số dạng câu bị động mà chúng tôi muốn đem tới cho bạn. Chúc bạn học tốt tiếng Anh! XEM THÊM Cấu Trúc Wish Cách Dùng Và Một Số Biến Thể Khác CẤU TRÚC USED TO TRONG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG Special cases of passive voice Câu bị động trong tiếng anh Tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… Tổng hợp lý thuyết và bài tập về câu bị động Dạng bị động của Động từ khuyết thiếu Câu hỏi dạng bị động Bài tập về câu bị động trong Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN I- Bị động với động từ có 2 tân ngữ Ta thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từ Ví dụ – He gave me a book. Ta thấy sau động từ “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”. Trong 2 tân ngữ này thì “a book” được gọi là tân ngữ trực tiếp trực tiếp chịu tác động của động từ “gave” – đưa. Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp chịu tác động của động từ. – Bị động TH1 I was given an apple yesterday. Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua S be VpII Od Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I”. TH2 An apple was given to me yesterday. Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua. S be VpII Ta lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ “to”. Ví dụ 2 – Her mother bought her a book yesterday. S V Oi Od -> She was bought a book yesterday. S be VpII Od -> A book was bought for her yesterday. S be VpII giới từ Oi II- Bị động với động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu modal verbO Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to Chủ động S + Modal V + Vnguyên thể + O Bị động S + modal V + be + VpII + + by + O Ví dụ – Chủ động She can speak English fluently. – Bị động English can be spoken fluently. III- Bị động với “be going to” Chủ động S + be + going to + V + O Bị động S + be + going to + be + VpII + by + O Ví dụ – My father is going to do the gardening. -> The gardening is going to be done by my father. IV- Bị động với câu mệnh lệnh thức Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như – Close the door! Đóng cửa vào V O – Open the book! Mở sách ra V O Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là Dạng chủ động V + O Bị động S + should/ must + be + V-pII Ví dụ – Chủ động Clean the floor! Hãy lau sàn nhà đi! – Bị động The floor should be cleaned! Sàn nhà nên được lau đi V- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”. It + be + adj + for sb + to do st -> It + be + adj + for st to be done Ví dụ – It is easy to make this cake. -> It is easy for this exercise to be made. VI- Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get” Ta có * Make sb do st -> Make st done by sb bắt ai đó làm gì Ví dụ – I made my son clean the floor. -> I made the floor cleaned by my son. * Let sb do st -> let st done by sb cho phép, để cho ai đó làm gì Ví dụ My father let me cook the dinner yesterday. -> My father let the dinner cooked by me yesterday. * Have to do st -> St have to be done phải làm gì Ví dụ – My mother has to wash the clothes every day. -> The clothes have to be washed by my mother every day. * Have sb do st -> have st done by sb Nhờ ai đó làm gì – I have the hairdresser cut my hair every month. -> I have my hair cut by the hairdresser every month. * Get sb to do st -> get st done by sb Nhờ ai đó làm gì – She got her father turn on the TV. -> She got the TV turned on by her father. VII- Bị động kép 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. S1 + V1 + that + S2 + V + … * TH1 It is + V1-pII that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2nguyên thể +…. * TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + … Ví dụ They think that she works very hard. -> It is thought that she works very hard. -> She is thought to work very hard. They think that she worked very hard last year. -> It is thought that she worked very hard last year. -> She is thought to have worked very hard last year. 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. S1 + V1 + that + S2 + V + …. * TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + … * TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Ví dụ People said that she was very kind. -> It was said that she was very kind. -> She was said to be very kind. People said that she had been very kind. -> It was said that she had been very kind. -> She was said to have been very kind. VIII. Câu bị động đặc biệt 1. Cách dùng của câu bị động a Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động Dùng “by + tân ngữ O” là người Eg They stole her money Her money was stolen by them Dùng “with + tân ngữ O” là vật Eg Smoke filled the room The room was filled with smoke b Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động S + was/were + born …………… Eg I was born in 1994 2. Cách đổi câu chủ động thành câu bị động a Công thức chung Câu chủ động S + V + O + … Câu bị động S + be + PII + … by/with + O b Công thức chi tiết TÊN THÌ THỂ BỊ ĐỘNG Hiện tại đơn S + am/is/are + PII + by + O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + PII + by + O Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + PII + by+ O Quá khứ đơn S + was/were + PII + by + O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + PII + by+ O Quá khứ hoàn thành S + had + PII + by + O Tương lai đơn S + will + be + PII + by + O Tương lai gần S + be going to + be + PII + by + O Các động từ đặc biệt S + can + be + PII + by+ O S + must + be + PII + by+ O S + might + be + PII + by+ O S+ should + be + PII + by + O S + ought to + be + PII + by + O S + have/has to + be + PII + by + O S + could + be + PII + by + O S + used to + be + PII + by + O S + may + be + PII + by + O c Vị trí các trạng từ trong câu bị động + Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII Eg The lesson is carefully written in the notebook + Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian Eg He is taken to school by his father everyday ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết. Câu bị động là một nền tảng kiến thức khá quan trọng khi tiếp xúc đến Tiếng Anh. Ngoài các dạng thông thường của câu bị động, trong quá trình làm bài tập chúng ta thường xuyên gặp một số cấu trúc nâng cao của điểm ngữ pháp này. Tập hợp các cấu trúc nâng cao đó chúng ta có thể gộp lại thành các mẫu câu bị động đặc biệt. Ở bài viết hôm nay, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu xa về kiến thức bị động với động từ có 2 tân ngữCâu bị động với động từ khuyết thiếuCâu bị động với “be going to”Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầuCấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”Cấu trúc đi với makeCấu trúc đi với letCấu trúc đi với Have ToCấu trúc với HaveCấu trúc với GetCấu trúc câu bị động képBài tập dạng câu bị động đặc biệtĐây là loại câu rất thường thấy các trường hợp ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền Her mother gave her 1 câu thường sẽ chia thành 2 loại tân ngữ đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Thứ nhất tân ngữ trực tiếp là một vật, sự việc mà chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần gũi nhất với động từ chính trong câu. Thứ hai, tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, sự việc mà chịu tác động không trực tiếp, có mối quan hệ với động từ chính tương đối trong ví dụ trên ta có thể thấy ngay sau động từ “gave” có liền kề 2 tân ngữ đó là “her” và “money”. Cách xác định cũng tương tự định nghĩa của chúng, “money” là tân ngữ trực tiếp cái mà có tác động lớn từ hành động của người mẹ, còn “her” là tân ngữ gián tiếp bị chi phối. Từ đó ta suy ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sauCấu trúc S + V + Oi + OdÝ nghĩa ký hiệuSsubject chủ ngữ chínhV verb Động từ chính trong câuOi indirect object Là tân ngữ gián tiếp có ảnh hưởng từ động từ chính thấp hơnOd direct object Là tân ngữ trực tiếp có ảnh hưởng từ động từ chính cao hơnCấu trúc câu bị động 2 tân ngữ đươc chia thành 2 trường hợp riêng biệt√ TH1 Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câuCấu trúc S + be + Verb 3 + Od√ TH2 Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câuCấu trúc S + be + Verb 3 + giới từ + Her mother gave her money câu chủ độngCâu bị động TH1 She was given money by her bị động TH2 Money was given to her by her John bought his wife a coat yesterdayCâu bị động TH1 John’s wife was bought a coat bị đông TH2 A coat was bought for John’s wife bị động với động từ khuyết thiếuĐộng từ khuyết thiếu dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh như là may, can, could, might, should, would, should, need, must, ought trúc thể chủ động với modal verb S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + OCấu trúc thể bị động với modal verb S + modal verb + be + Verb3 + +by + O He can sing ballad skillfully câu chủ độngCâu bị động Ballad can be sung bị động với “be going to”Cấu trúc câu chủ động S + be +going to + Verb + ObjectCấu trúc câu bị động S + be + going to + be + Verb3 + by + Object Jenny is going to travel in Canada. câu chủ độngCâu bị động Canada is going to be traveled by bị động với câu dạng mệnh lệnh, yêu cầuMột số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầuClose your book! Đóng sách của bạn lạiKeep silent! Hãy giữ im lặngTừ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sauCấu trúc Verb + ObjectDạng bị động S + should/ must + be + Verb Turn off the air conditioner! Hãy tắt máy lạnh đi!Câu bị động The air conditioner should be turned off!.Máy lạnh nên được tắt điCấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”Cấu trúc câu dạng chủ động S + be + Adj + for sb + to do sthCấu trúc câu dạng bị động It + be + Adj + for sth to be It is easy to survey the project câu chủ độngCâu bị động It is easy for the project to be trúc câu bị động với các động từ “make”, “let”, “have”, “get”Cấu trúc đi với makeCấu trúc Make sb do sth câu chủ động→ Make sth done by sb câu bị động bắt ai đó làm My girlfriend made me grow flowers. câu chủ độngShe made flowers grown by my girlfriend. câu bị độngCấu trúc đi với letCấu trúc Let sb do sth câu chủ động→ Let sth done by sb câu bị động cho phép, mời, để ai đó làm điều My neighbor let me drive his car last week câu chủ độngMy neighbor let his car driven by me yesterday. câu bị độngCấu trúc đi với Have ToCấu trúc Have to do sth câu chủ động→ Sth have to be done câu bị động phải làm I have to prepare breakfast every day. câu chủ độngBreakfast have to be prepared by me every day. câu bị độngCấu trúc với HaveCấu trúc Have sb to do st câu chủ động→ Have sth done by sb câu bị động nhờ vả ai đó làm thứ I have my boyfriend clean the house every week. câu chủ độngI have the house cleaned by my boyfriend every week. câu bị độngCấu trúc với GetCấu trúc Get sb to do sth câu chủ động→ Get sth done by sb câu bị động Nhờ vả ai đó làm thứ Lisa got her brother sweep the floor. câu chủ độngLisa got the floor swept by her brother. câu bị độngCấu trúc câu bị động képTrường hợp động từ chính Verb 1 trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn trúc chủ động S + Verb 1 + that + S2 + Verb2 + ….Cấu trúc bị độngTH1 It is + Verb1-pII + that + S2 + Verb2 + …TH2 S2 + is/am/are + Verb1-pII + to + Verb2 nguyên thể +…chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơnTH3 S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII + …chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành People think that their boss is very richTH1 It is thought that their boss is very Their boss is thought to be very People think that he worked very hard last is thought that he worked very hard last is thought to have worked very hard last hợp động từ chính Verb1 chia ở các thì quá khứ như quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn trúc câu chủ động S + Verb1 + that + S2 + Verb + …Cấu trúc câu bị độngTH1 It was + Verb1-pII + that + S2 + Verb + …TH2 S2 + was/were + Verb1-pII + to + Verb2nguyên thể + …chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơnTH3 S2 + was/were + Verb1-pII + to + have + Verb2-pII + … People said that he was very It was said that he was very He was said to be very People said that he had been very It was said that he had been very He was said to have been very tập dạng câu bị động đặc biệtBài 1 Chuyển các câu sau sang thể bị động1. Everyone told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last Staff reported that the orders were canceled by negative Someone inform me that our manager is going to move to New The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical My father discovered that this plant was grown in India6. The director promise that the audition will start on John recommends that everyone should travel in France this I believed my brother would pass this college entrance People have persuaded me that they will join with me to the The class president notifies all the members that they will have to study harder next term11. They have decided that the company will travel to Singapore together next month12. Fans think that Jack is the best member of the I find that this position is not suitable for someone like Staff explained that the coupon expired15. Rose told me that her class had won the dance competition last I had my sister make a birthday cake for the Tim will have him bring meeting materials People have her buy lunch food19. Mary gets her mother to cut her Tom will have the tailor sew his Irene will get the engineer to design an My mother had me buy some My teacher often gets the technician to repair the projector24. She had me bring her luggage to the hotel Are you going to have your mom cook the party?26. Jane must have her neighbor carry her He will have a tutor teach this Our family had a foreigner take this photo on our trip last Kate had me send a message to her My mother had a doctor examine her People believe that she is the luckiest person in the company32. People saw her steal the án1. We were told that you were the winner of the City Olympic prize in the competition last It was reported that the orders were canceled by negative I am informed that our manager is going to move to New York4. It was announced that the workshop was delayed about 2 hours because of mechanical It was discovered that this plant was grown in It is promised that the audition will start on It is recommended that everyone should travel in France this It was believed that my brother would pass this college entrance I have been persuaded that they will join with me to the All the members are notified that they will have to study harder next It has been decided that the company will travel to Singapore together next It is thought that Jack is the best member of the It is found that this position is not suitable for someone like It was explained that the coupon I was told that Rose’s class had won the dance competition last I had a birthday cake made for the Tim will have materials brought People have lunch food Mary gets her hair Tom will have his jacket Irene will get an apartment My mother had some eggs My teacher often gets the projector She had her luggage brought to the hotel Are you going to have the party cooked?26. Jane must have her luggage He will have this lesson Our family had this photo taken on our trip last Kate had a message sent to her My mother had her teeth It is believed that she is the luckiest person in the She was seen to steal the phoneQua bài viết này, Verbalearn vừa trình bày đến bạn đọc một số điểm ngữ pháp liên quan tới các câu bị động đặc biệt. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì về bài viết, xin vui lòng để lại bình luận phía bên nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

các trường hợp đặc biệt của câu bị động